“Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả” có bao nhiêu từ được sử dụng với phép nhân hóa? *
a) 4 danh từ
b) 7 danh từ
c) 6 danh từ
d) 9 danh từ
Câu “Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả” có bao nhiêu từ được sử dụng với phép nhân hóa?
A. 5 danh từ
B. 7 danh từ
C. 6 danh từ
D. 9 danh từ
Đáp án A
Các từ được dùng để gọi người sử dụng để gọi vật: lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay.
Trong các câu dưới đây những sự vật nào được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
a, Sự vật được nhân hóa Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay
Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau.
Hãy chỉ ra biện pháp tu từ có trong câu trên và nêu tác dụng
Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau.
Biện pháp tu từ: nhân hoá
Tác dụng: Làm cho những bộ phận của con người : miệng, tai, mắt, chân, tay trở nên giống như con người, sinh động và gần gũi hơn với con người
Xong
1. Tìm và chép lại các cụm danh từ có trong đoạn văn sau:( 1,0 điểm)
Từ hôm lão miệng không ăn gì, các bộ phận của cơ thể như bác Tai, cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt cảm thấy mệt mỏi, rã rời. Tất cả bọn chúng đều lờ đờ mệt mỏi đến mức không thể chịu đựng được. Điều đó cho thấy mỗi thành viên trong một tập thể không thể sống tách rời nhau.
Lão miệng, các bộ phận của cơ thể, bác Tai, cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt, tất cả bọn chúng, mỗi thành viên trong 1 tập thể
Đọc thầm phần tóm tắt của văn bản truyện sau:
Chân,tay,tai,mắt,miệng
Cô Mắt,cậu Tai,cậu Chân,bác Tai,lão Miệng từ xưa vẫn sống với nhau rất thân thiết.Bỗng một hôm,chúng than thở với nhau rằng ai cũng vất vả,riêng lão Miệng chẳng làm gì cả,chỉ ngồi ăn không và họ quết định không làm gì nữa.Một ngày,hai ngày,ba ngày trôi qua,cả bọn đã thấy mệt mỏi rã rời.Cho đến ngày thứ bảy thì không thể chịu được nữa,đành họp lại để bàn bạc.
Em hãy hình dung và viết một số lời đối thoại của các nhân vật tại cuộc họp sắp diễn ra trong câu chuyện trên.
Một hôm các chân,tay,tai,mắt miệng họp với nhau
rồi than thở phàn nàn việc của mk
sau đó nói lão miệng chỉ ngồi ăn không
không cần làm j hết
II. Tự luận( 7,5 điểm)
1. Tìm và chép lại các cụm danh từ có trong đoạn văn sau:( 1,0 điểm)
Từ hôm lão miệng không ăn gì, các bộ phận của cơ thể như bác Tai, cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt cảm thấy mệt mỏi, rã rời. Tất cả bọn chúng đều lờ đờ mệt mỏi đến mức không thể chịu đựng được. Điều đó cho thấy mỗi thành viên trong một tập thể không thể sống tách rời nhau.
lão miệng, các bộ phận của cơ thể, bác tai, cậu chân, cậu tay, cô mắt, tất cả bọn chúng, mỗi thành viên trong 1 tập thể
Ê bài này trong văn cô Minh cho mà
Một hôm cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai và lão Miệng có 1 cuộc gặp gỡ thân mật. Họ cùng nhau nhắc lại chuyện xưa. Hãy tưởng tượng và kể lại cuộc nói chuyện đó. ( đoạn văn , vào ngôi kể thứ 3 )
Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so bì với lão Miệng trong truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng” ?
Vì họ cảm thấy mình làm việc nặng nhọc quanh năm chỉ đế cho lão Miệng ngồi ăn không.
- Cô Mắt phải luôn nhìn.
- Cậu Tay, cậu Chân phải luôn hoạt động.
- Bác Tai phải luôn lắng nghe.
- Theo họ lão Miệng không làm gì cả chỉ ngồi ăn không
Vì vậy, họ quyết định không làm gì để xem lão Miệng có sống được không. Tất cả đã hăm hở đi đến nhà lão Miệng để trút những nỗi bất bình lên đầu lão.
Câu 1. Phép nhân hóa trong câu ca dao sau được tạo ra bởi cách nào?
Vì mây cho núi lên trời
Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng
A. Dùng những từ vốn chỉ người để chỉ sự vật
B. Dùng từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật
C. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
D. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật
Câu 2. Cho biết câu: “Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, tre hi sinh để bảo vệc con người” được tạo ra bằng cách nào?
A. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
D. Ẩn dụ tình cảm, nỗi nhớ thương người yêu
Câu 3. Trong câu “Bão bùng thân bọc lấy thân / Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm” là câu nhân hóa tả?
A. Hình dáng B. Tính chất C. Hoạt động D. Trạng thái
Câu 4. Câu “Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả” có bao nhiêu từ được sử dụng với phép nhân hóa?
A. 4 danh từ B. 7 danh từ C. 6 danh từ D. 9 danh từ
Ai nhanh sẽ đc k